Các chứng từ cần chuẩn bị khi thuê tài sản của người dân?
Căn cứ khoản 2.5 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC; Căn cứ Điều 4 và Điều 8 Thông tư số 92/2015/TT-BTC các chứng từ đi kèm khi thuê tài sản cá nhân gồm:
Công ty đi thuê tài sản (nhà để làm văn phòng, thuê mặt bằng để sản xuất) thì phải có hợp đồng thuê
- Trường hợp người cho thuê là doanh nghiệp hoặc tổ chức thì phải có hóa đơn và chứng từ thanh toán chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt nếu từ 20 triệu đồng trở lên để tính vào chi phí.
- Trường hợp người cho thuê là cá nhân thì chỉ cần hợp đồng thuê và chứng từ thanh toán cho người cho thuê để được tính vào chi phí.
- Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản có tổng doanh thu cả năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
- Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản có tổng doanh thu cả năm trên 100 triệu đồng thì cá nhân phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN với Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
- Trường hợp công ty khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT- BTC ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
Trường hợp công ty thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và công ty nộp thuế thay cho cá nhân thì công ty được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
💢 Chú ý.
Học trực tuyến một giảng viên dạy một học viên qua thực tế đã chứng minh đây là hình thức đào tạo tối ưu nhất về mọi mặt và Kế toán Hoàng Thiên Kì là trung tâm đào tạo trực tuyến tốt nhất hiện nay.
Hãy liên hệ: 0919.095.650 – 0396.704.237 để được tư vấn lựa chọn khóa học phù hợp nhất.